ĐẶC TÍNH CHIẾN HẠM THAM DỰ HẢI CHIẾN HOÀNG SA
1.- KHU TRỤC
HẠM TRẦN KHÁNH DƯ - HQ 4
-
Kích thước: dài 93,3 m (306 ft) / ngang 11,2 m
(36,6 ft) / tầm nước 4,3 m (14 ft)
- Trọng tải: 1590 tấn (tiêu chuẩn), 1850 tấn (tối đa) dựa theo Jane’s
fighting ships 1974-1975.
Dựa theo www.navsource.org 1200 tấn (tiêu chuẩn), 1590 tấn (tối
đa)
-
Máy chánh: 2 máy dầu cặn Fairbanks-Morse, công suất 6000 mã lực
/
2
trục chân vịt, hầm nhiên liệu chứa đến 310 tấn dầu cặn
- Máy phát điện: công suất 580 kw
- Vận tốc: tối đa 21 knots.
• Với vận tốc 12 knots, tầm hoạt động 9100 hải lý (theo www.navsource.org)
- Vũ khí :
• 2 khẩu đại bác 76,2 ly tự động (pháo tháp ở phía trước và lộ thiên ở phía
sau)
• đại bác 20 ly (không rõ số lượng)
• 2
khẩu đại liên 50 (tả và hữu)
• 1
khẩu súng cối 81 ly (theo Combat fleets of the world 1980/1981)
• 6 ống phóng thủy lôi Mk-32 đường kính
0,324 m
• 1 dàn phóng thủy lựu đạn Hedgehog (theo
Jane’s 1974-1975 và Combat fleets of the world 1980/1981)
- Thủy thủ đoàn: 170
- Kích thước: dài 94,8 m (310 ft 9) / ngang12,5 m (41 ft) / tầm nước 4 m (13ft 18) [1]
- Trọng tải: tối đa 2529 tấn [1] (tối thiểu 1766 tấn, tối đa 2800 tấn theo Jane’s 74-75)
- Máy chánh: 2 máy Fairbanks-Morse, công suất 6400 mã lực [1], 2 trục chân vịt.
- Khả năng: tốc độ tối đa 18,2 knots tầm hoạt động 8000 hải lý. [1]
tốc độ tiết kiệm 10 knots tầm hoạt động 18050 hải lý. [1]
- Radar: SPS-51, SPS-29/Sonar SQS-1 [1]
- Vũ khí:
• 1 khẩu đại bác 127 ly sân trước mũi
• 1 khẩu đại bác 40 ly đôi phía trước boong trên
• 2 khẩu đại bác 20 ly (tả, hữu) ngang phòng lái
• 2 khẩu đại liên 50 (tả, hữu) boong trên
• 2 khẩu đại bác 40 ly đơn (tả, hữu) phía sân sau.
Khi bàn giao cho Hải quân VNCH, dàn phóng chống tàu ngầm Hedgehog (Mk10 Mod 1) và 2 dàn ống phóng thủy lôi (Mk38 Mod 5) đã bị tháo gỡ, còn lại 1 khẩu đại bác 127 ly và đại liên 50.
Sau khi tiếp nhận HQVN đã thiết trí thêm đại bác 40 ly và đại bác 20 ly.
- Thủy thủ đoàn: khoảng 200 người.
[1] dựa theo tài liệu chính thức của Lực lượng Tuần Duyên Hoa Kỳ trong năm 1966.
Phần trang bị vũ khí dựa theo HQ Trung Úy Trương Văn Liêm K.1 OCS, phục vụ trên HQ 5 khi xảy ra trận hải chiến Hoàng Sa.
3.-HỘ TỐNG HẠMNHỰT TẢO- HQ 10
- Trọng tải: 650 tấn (tiêu chuẩn) / 945 tấn (tối đa).
- Máy chánh: 2 máy dầu cặn (Cooper Bessemer), 2 trục chân vịt, 1710 mã lực.
• 2 khẩu đại bác 40 ly (tả và hữu) phía sân sau có tầm xa tối đa 11000 yds, tầm hữu hiệu 4000 yds, tác xạ với tốc độ 140 phát/phút.
• 2 khẩu đại
liên 30
• súng cối 81 ly (không rõ số lượng)
(dựa trên tài liệu Vietnamese Navy Fleet
Command Ships của Cố vấn HQ/HK)
• Vũ khí chống tàu ngầm: với nhiệm vụ tuần tiễu và hộ tống
các dụng cụ rà mìn đã được tháo gỡ và thay vào đó là 2 dàn thủy l lựu đạn (depth charge rack) được thiết
trí ở phía sau lái, ngoài ra còn có 1 dàn
phóng thủy lựu đạn (hedgehog) ở phía
sân trước.
- Vận tốc: tối đa 14,5 knots.
Với vận tốc tiết kiệm là 8
knots tầm hoạt động 6,500 miles
- Thủy thủ đoàn: 83
No comments:
Post a Comment